Incoterms là một tập hợp các thuật ngữ và định nghĩa được tiêu chuẩn hóa được sử dụng rộng rãi trong thương mại quốc tế nhằm truyền đạt rõ ràng trách nhiệm của người mua và người bán trong việc giao hàng. Chúng giúp xác định quyền và nghĩa vụ của mỗi bên liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa, bao gồm cả việc chuyển giao rủi ro và chi phí.
Một số lưu ý khi sử dụng Incoterms
1. Incoterms chỉ áp dụng đối với hợp đồng ngoại thương mà khôngáp dụng cho hợp đồng nội thương.
2. Incoterms chỉ áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa dạng vật chất (hữu hình), không áp dụng cho hàng hóa phi vật chất (vô hình)
3. Về tính luật của Incoterms: - Incoterms ra đời năm 1936 qua 6 lần sửa đổi, 7 bản có giá trịnhư nhau. - Khi áp dụng Incoterms, các bên có thể thỏa thuận thêm những qui định khác trái với Incoterms. - Incoterms do ICC ban hành, các bên thỏa thuận dẫn chiếu trong hợp đồng nhưng không có nghĩa mặc nhiên ICC là trọng tài phân xử tranh chấp.
4. Incoterms không thể thay thế cho hợp đồng mua bán quốc tế, nó chỉ là một phần của hợp đồng mua bán quốc tế.
5. Hạn chế sử dụng các tập quán, thói quen thương mại hình thànhtự phát trong hoạt động mua bán.
Marine Only Terms
FAS (Free Alongside Ship):
FOB (Free on Board):
CFR (Cost & Freight) to a named place
CIF (Cost, Insurance and Freight) to a named place
All Modes of Transportation
EXW (Ex Works)
FCA (Free Carrier) to a named place
-
The risk of loss of or damage to the goods passes when the goods are delivered by the seller to the named place, and the buyer bears all costs from that moment onwards, however, the seller must take care of the export clearance if applicable.
CIP (Carriage & Insurance Paid) to a named carrier/place
CPT (Carriage Paid To) to a named carrier/place
DAP (Delivered at Place) to a named place
DAT (Delivered at Terminal) to a named terminal
DDP (Delivered Duty Paid)
Chia sẻ: